Bài Viết Xem Nhiều Nhất
Hàng tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do chính Doanh nghiệp sản xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của nội bộ Doanh nghiệp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Hướng dẫn hạch toán hàng tiêu dùng nội bộ theo TT 133.
Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Khi Doanh nghiệp xuất hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, tính theo phương pháp khấu trừ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế hạch toán như sau:
– Xuất sản phẩm, hàng hoá sử dụng trong nội bộ Doanh nghiệp, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156: Giá vốn hàng bán.
– Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá, hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 511: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Khi sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Kế toán hạch toán như sau:
– Xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156: Giá vốn hàng bán.
– Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá, hạch toán:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất bao gồm thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hướng dẫn hạch toán hàng tiêu dùng nội bộ theo TT200.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Kế toán hạch toán từng đối tượng cụ thể như sau:
Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Khi Doanh nghiệp xuất hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, tính theo phương pháp khấu trừ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế hạch toán như sau:
– Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ, hạch toán:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trường hợp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Khi sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
– Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ, hạch toán:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung bao gồm thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng bao gồm thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 642: Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến ( Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi) của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !
Bài Viết Mới Nhất